Làm thế nào để tính toán các khoản thanh toán lãi mỗi kỳ hoặc tổng số bằng công thức Excel?
Bài viết này nói về việc tính toán các khoản thanh toán lãi mỗi kỳ dựa trên các khoản thanh toán định kỳ, cố định và lãi suất không đổi với công thức Excel, và cả tổng số tiền lãi phải trả.
- Tính toán tiền lãi hàng tháng trên thẻ tín dụng trong Excel
- Tính toán khoản thanh toán lãi hàng quý cho một khoản vay trong Excel
- Tính toán các khoản trả lãi nửa năm cho một khoản vay mua ô tô trong Excel
- Tính tổng tiền lãi phải trả cho một khoản vay trong Excel
Tính toán tiền lãi hàng tháng trên thẻ tín dụng trong Excel
Ví dụ: bạn ký một hợp đồng trả góp bằng thẻ tín dụng và bạn sẽ thanh toán hóa đơn $2,000 trong 12 tháng với lãi suất hàng năm là 9.6%. Trong ví dụ này, bạn có thể áp dụng hàm IPMT để tính toán khoản lãi phải trả mỗi tháng một cách dễ dàng.
1. Theo thông tin về hóa đơn thẻ tín dụng của bạn, bạn có thể liệt kê dữ liệu trong Excel như ảnh chụp màn hình bên dưới:
2. Trong Ô F6, vui lòng nhập công thức bên dưới, và nhấn đăng ký hạng mục thi Chìa khóa. Xem ảnh chụp màn hình:
=IPMT($C$6/$C$7,E6,$C$7*$C$8, $C$5)
3. Giữ ô công thức F6 được chọn và kéo chốt Tự động điền của nó xuống các ô bạn sẽ áp dụng công thức này.
Bây giờ các khoản thanh toán lãi suất mỗi tháng được tính cùng một lúc. Xem ảnh chụp màn hình:
Tính toán khoản thanh toán lãi hàng quý cho một khoản vay trong Excel
Giả sử bạn có một khoản vay $10,000 từ ngân hàng của bạn và lãi suất cho vay là 8.5%. Từ bây giờ bạn cần phải trả khoản vay trả góp hàng quý trong 2 nhiều năm. Giờ đây, bạn cũng có thể áp dụng hàm IPMT để tính toán khoản lãi phải trả mỗi quý một cách dễ dàng trong Excel.
1. Theo thông tin khoản vay của bạn, bạn có thể liệt kê dữ liệu trong Excel như ảnh chụp màn hình bên dưới:
2. Trong Ô F6, vui lòng nhập công thức bên dưới, và nhấn đăng ký hạng mục thi Chìa khóa.
=IPMT($C$6/$C$7,E6,$C$7*$C$8, $C$5)
3. Giữ ô công thức F6 được chọn và kéo chốt Tự động điền của nó xuống phạm vi khi bạn cần.
Giờ đây, khoản thanh toán lãi suất của mỗi quý trong toàn bộ thời gian vay được tính cùng một lúc. Xem ảnh chụp màn hình:
Tính toán các khoản trả lãi nửa năm cho một khoản vay mua ô tô trong Excel
Giả sử bạn sẽ mua một chiếc ô tô bằng một khoản vay ngân hàng. Số tiền vay ngân hàng này là $50,000, lãi suất của nó là 6.4%, bạn sẽ hoàn trả khoản vay hai lần vào cuối mỗi nửa năm, và thời hạn của khoản vay ngân hàng này là 5 nhiều năm. Trong trường hợp này, bạn có thể dễ dàng tìm ra số tiền lãi bạn sẽ phải trả nửa năm một cách dễ dàng bằng hàm IPMT trong Excel.
1. Theo thông tin khoản vay mua ô tô của bạn, bạn có thể liệt kê dữ liệu trong Excel như ảnh chụp màn hình bên dưới:
2. Trong Ô F6, nhập công thức bên dưới, và nhấn đăng ký hạng mục thi Chìa khóa.
=IPMT($C$6/$C$7,E6,$C$7*$C$8, -$C$5)
3. Kéo nút điều khiển Tự động điền của ô công thức này xuống phạm vi bạn cần.
Bây giờ tiền trả lãi của mỗi nửa năm được tính ngay lập tức. Xem ảnh chụp màn hình:
Tính tổng tiền lãi phải trả cho một khoản vay trong Excel
Đôi khi, bạn có thể muốn tính tổng số tiền lãi phải trả cho một khoản vay. Đối với các khoản thanh toán định kỳ, không đổi và lãi suất không đổi, bạn có thể áp dụng hàm IPMT để tìm ra khoản thanh toán lãi suất cho mọi thời kỳ, sau đó áp dụng hàm Sum để tổng hợp các khoản thanh toán lãi suất này hoặc áp dụng hàm CUMIPMT để nhận tổng lãi suất đã trả về khoản vay trực tiếp trong Excel.
Ví dụ, bạn có một khoản vay $5,000 với lãi suất hàng năm là 8.00%. Bây giờ bạn cần phải trả nó hàng tháng trong nửa năm. Bạn có thể tính tổng số tiền lãi phải trả như sau:
1. Liệt kê dữ liệu khoản vay của bạn trong Excel như ảnh chụp màn hình bên dưới:
2. Trong Ô F3, nhập công thức và kéo trình điều khiển Tự động điền của ô công thức xuống phạm vi khi bạn cần.
=IPMT($C$3/$C$4,E3,$C$4*$C$5, $C$2)
3. Trong Ô F9, nhập công thức = SUM (F3: F8)và nhấn đăng ký hạng mục thi Chìa khóa.
Bây giờ bạn sẽ nhận được tổng số tiền trả lãi cho khoản vay.
Chú thích: Bạn cũng có thể áp dụng hàm CUMIPMT để tính tổng số tiền lãi phải trả.
=CUMIPMT(C3/C4,C4*C5,C2,1,6,0)
Trong công thức trên, C3 / C4 sẽ tính lãi suất hàng tháng, C4 * C5 sẽ tính tổng số kỳ, C2 là số tiền vay bạn nhận được, 1 nghĩa là kỳ đầu tiên bạn sẽ trả lại khoản vay, 6 là kỳ cuối cùng. (có tổng cộng 6 kỳ), và 0 cho biết bạn trả nợ vào cuối mỗi kỳ.
Các công cụ năng suất văn phòng tốt nhất
Kutools for Excel - Giúp Bạn Nổi Bật Giữa Đám Đông
Kutools for Excel Tự hào có hơn 300 tính năng, Đảm bảo rằng những gì bạn cần chỉ là một cú nhấp chuột...

Office Tab - Cho phép đọc và chỉnh sửa theo tab trong Microsoft Office (bao gồm Excel)
- Một giây để chuyển đổi giữa hàng chục tài liệu đang mở!
- Giảm hàng trăm cú click chuột cho bạn mỗi ngày, tạm biệt bàn tay chuột.
- Tăng năng suất của bạn lên 50% khi xem và chỉnh sửa nhiều tài liệu.
- Mang các tab hiệu quả đến Office (bao gồm Excel), giống như Chrome, Edge và Firefox.
